Từ ngày 1/2/2024 mức phí đường bộ xe tải sẽ có thay đổi theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể biểu phí, phương thức tính và nộp phí ra sao?
Phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ, phí sử dụng đường bộ mà các loại phương tiện giao thông đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ, cầu, phà… Theo đó, phí đường bộ xe tải là khoản phí bắt buộc mà chủ xe tải phải nộp cho Nhà nước để được sử dụng các tuyến đường bộ.
Phí đường bộ xe tải là loại phí bắt buộc
Mức thu phí sử dụng đường bộ được quy định tại Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể bạn đọc có thể theo dõi bảng dưới đây.
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | ||
1 | Xe tải có khối lượng toàn bộ dưới 4 tấn, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
2 | Xe tải có khối lượng toàn bộ từ 4 tấn - dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
3 | Xe tải có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn - dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
4 | Xe có khối lượng toàn bộ từ 13 tấn đến dưới 19 tấn, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
5 | Xe có khối lượng toàn bộ từ 19 tấn đến dưới 27 tấn, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
6 | Xe có khối lượng toàn bộ từ 27 tấn trở lên, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
7 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
Lưu ý:
Chủ xe có thể nộp phí đường bộ trực tiếp hoặc online:
Cách nộp phí đơn giản qua app VETC
Thời hạn nộp phí sử dụng đường bộ phụ thuộc vào phương thức nộp phí nhưng cần nộp trước khi chu kì cũ kết thúc. Cụ thể:
Nếu nộp trễ, chủ xe sẽ bị phạt tiền với Mức phạt bằng 20% số tiền phí sử dụng đường bộ phải nộp nhưng không quá 2 triệu đồng và tối thiểu là 100.000 VND. Ngoài ra, trong thời gian chưa đóng phí, xe sẽ bị hạn chế lưu thông và đăng kiểm. Do đó, các chủ xe hãy nhớ nộp phí đúng hạn nhé.
Theo biểu phí ở trên, các xe tải 2,5 tấn, xe tải dưới 2 tấn, dưới 1 tấn có mức phí đường bộ là 180.000/tháng. Lưu ý khối lượng được tính ở đây là khối lượng toàn bộ xe, bao gồm cả hàng hóa trên xe và tự trọng xe, không phải tải trọng xe.
Theo biểu phí ở trên, xe tải 7 tấn thuộc hạng xe trên 4 tấn và dưới 8,5 tấn, có mức phí đường bộ là 270.000/tháng. Tương tự, khối lượng được tính ở đây là toàn bộ hàng hóa trên xe và tự trọng xe.
Mức phí đường bộ xe đầu kéo phụ thuộc vào tự trọng xe và khối lượng kéo theo cho phép. Dưới đây là bảng mức phí bảo trì đường bộ của một số xe đầu kéo hiện nay:
Tên sản phẩm | Tự trọng xe (tấn) | Khối lượng kéo theo cho phép (tấn) | Phí đường bộ (/tháng) |
10,3 | 37,57 | 1.430.000 | |
10,9 | 36,97 | 1.430.000 | |
10,7 | 37,17 | 1.430.000 | |
9,9 | 37,97 | 1.430.000 | |
9,1 | 38,77 | 1.430.000 | |
9,5 | 38,37 | 1.430.000 | |
9,6 | 38,27 | 1.430.000 |
Trên đây là các chia sẻ về mức phí đường bộ xe tải cập nhật mới nhất hiện nay cũng như phương thức tính và nộp phí. Theo dõi U-TRUCK để cập nhật nhanh chóng các thông tin liên quan đến xe tải.
TIN LIÊN QUAN