Lệ phí trước bạ là một khoản phí bắt buộc phải đóng khi thực hiện thủ tục đăng ký sở hữu một số loại tài sản như ô tô, xe máy, nhà đất, bất động sản nói chung. Khoản phí này được thu khi tài sản được chuyển quyền sở hữu lần đầu từ cá nhân, tổ chức này sang cá nhân, tổ chức khác.
Lệ phí trước bạ là một loại phí mà người mua tài sản phải nộp cho cơ quan nhà nước khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đó. Lệ phí này được tính theo phần trăm giá trị của tài sản cần đóng phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ mang nhiều ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước và người dân:
Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi thông tư 13/2022/TT-BTC, đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ khi đăng ký sở hữu tài sản bao gồm:
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 13/2022/TT-BTC, một số đối tượng được miễn đóng lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu tài sản, bao gồm:
Đối tượng đóng thuế và miễn thuế trước bạ
Theo quy định tại điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ phải được nộp trước khi hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
Người nộp lệ phí trước bạ có thể lựa chọn một trong các địa điểm sau để thực hiện nghĩa vụ tài chính này:
Sau khi nộp lệ phí trước bạ, người nộp phí sẽ được cấp chứng từ nộp tiền hợp lệ làm căn cứ để hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu tài sản.
Mức lệ phí trước bạ xe tải được tính theo công thức:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ được quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP theo bảng dưới đây:
STT | Đối tượng | Mức thu |
1 | Nhà, đất | 0,5% |
2 | Súng săn, súng tập luyện, thi đấu thể thao. | 2% |
3 | Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; du thuyền; tàu bay | 1% |
4 | Xe máy | 2% |
5 | Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở | 5% |
6 | Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi | 1% |
7 | Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở | 5% |
8 | Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô | 2% |
9 | Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước | Từ 01/7 - 31/12/2023: 1% |
10 | Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống. | 10% |
11 | Ô tô chở hàng tải trọng <950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN tải trọng <950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu | Bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống |
12 | Ô tô điện chạy pin | 0% trong vòng 3 năm kể từ ngày 1/3/2022. Trong vòng 2 năm tiếp theo, mức thu bằng 50% mức thu xe xăng dầu tương ứng |
13 | Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up); Ô tô pick-up tải trọng <950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN tải trọng <950 kg; Ô tô điện chạy pin nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi. | 2% |
Chẳng hạn một chiếc xe tải nhẹ có giá trị 300 triệu đồng. Như vậy, mức lệ phí trước bạ phải nộp là:
Như vậy, chủ xe tải này phải nộp 6 triệu đồng tiền lệ phí trước bạ để hoàn tất thủ tục đăng ký xe.
Trên đây là cách thông tin về lệ phí trước bạ, cách tính và mức thu đối với từng loại tài sản. Hy vọng các thông tin trên sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu có thắc mắc hoặc có nhu cầu đầu tư xe tải, quý khách hàng có thể liên hệ đến U-TRUCK theo Hotline 081 680 8899 để được giải đáp nhé!
TIN LIÊN QUAN