Tải trọng trục xe là gì? Tải trọng trục xe 10 tấn là bao nhiêu?

08/05/2024
Nguồn: U-TRUCK.VN

(4.67/5)

4.67/5 trong 3 Đánh giá

Trong hệ thống giao thông hiện nay, quản lý và kiểm soát tải trọng trục xe đóng vai trò quan trọng để bảo vệ cơ sở hạ tầng đường bộ và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận tải. Vậy tải trọng trục xe là gì? Quy định tải trọng trục xe thế nào? Tải trọng trục xe 10 tấn là bao nhiêu?

Tải trọng trục xe là gì?

Tải trọng trục xe là tổng trọng lượng của xe phân bố trên mỗi trục xe hoặc cụm trục xe. Tải trọng trục xe là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý trọng lượng của xe. Đây là trọng lượng tối đa mà mỗi trục của xe có thể chịu được mà không gây hư hỏng đến đường bộ hoặc cầu cống.

Khi tải trọng trục xe vượt quá mức quy định, nó có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như làm hỏng đường bộ và ảnh hưởng đến an toàn của người tham gia giao thông.

Tải trọng trục xe

Tải trọng trục xe

Quy định tải trọng trục xe

Giới hạn tải trọng trục xe được quy định tại Điều 16 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT. Cụ thể:

  • Trục đơn: Tải trọng trục xe không vượt quá 10 tấn.
  • Cụm trục kép:
    • Khoảng cách hai tâm trục liền kề < 1 mét: Tải trọng cụm trục xe không vượt quá 11 tấn.
    • Khoảng cách hai tâm trục liền kề >= 1 mét và < 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe không vượt quá 16 tấn.
    • Khoảng cách hai tâm trục liền kề >= 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe không vượt quá 18 tấn.
  • Cụm trục ba:
    • Khoảng cách hai tâm liền kề ≤ 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe không vượt quá 21 tấn.
    • Khoảng cách hai tâm liền kề > 1,3 mét: Tải trọng cụm trục xe không vượt quá 24 tấn.

Trong đó

  • Trục đơn: Tải trọng tác dụng lên trục đơn bằng trọng lượng bản thân xe tác dụng lên trục đó.
  • Cụm trục kép, cụm trục ba: Tải trọng tác dụng lên cụm trục bằng tổng trọng lượng bản thân xe và hàng hóa tác dụng lên các trục trong cụm trục đó.

Quy định tải trọng trục xe

Quy định tải trọng trục xe

Quy định trọng lượng xe theo trục xe

Tại Điều 17 thông tư 46/2015/TT-BGTVT trọng lượng xe được quy định như sau:

Loại xe

Tổng trục xe

Giới hạn trọng lượng xe

Xe thân liền

2

≤ 16 tấn

 

3

≤ 24 tấn

 

4

≤ 30 tấn

 

≥ 5 và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤ 7m

≤ 32 tấn

 

≥ 5 và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng > 7m

≤ 34 tấn

Xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc

3

≤ 26 tấn

 

4

≤ 34 tấn

 

5 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc từ 3,5m - 4,5m

≤ 38 tấn

 

5 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc > 4,5m

≤ 42 tấn

 

≥ 6 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc từ 3,5m - 4,5m

≤ 40 tấn, trường hợp chở một container, tổng trọng lượng ≤ 42 tấn

 

≥ 6 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc từ lớn hơn 4,5m - 6,5m

≤ 44 tấn

 

≥ 6 và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc > 6,5m

≤ 48 tấn

 

Quy định xử phạt khi xe vượt quá tải trọng trục xe cho phép

Việc vượt quá tải trọng trục xe sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Thông tư 46/2015/TT-BGTVT 

Mức độ vượt

Mức phạt

Trên 20% đến 50%

13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Trên 50%

40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

 

Biển báo hạn chế tải trọng trục xe

Biển báo hạn chế tải trọng trục xe được đặt ra nhằm hạn chế việc lưu thông của các phương tiện vượt quá tải trọng trục xe cho phép trên các tuyến đường cụ thể.

Việc tuân thủ biển báo cấm tải trọng trục xe không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn đảm bảo an toàn và trật tự giao thông.

Biển báo quy định tải trọng trục xe

Biển báo quy định tải trọng trục xe

Kết luận

Trên đây là những thông tin quan trọng về tải trọng trục xe, quy định và xử phạt khi vượt quá tải trọng trục xe cho phép. Việc hiểu rõ và tuân thủ quy định về tải trọng trục xe không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cách để đảm bảo an toàn và trật tự giao thông trên đường bộ.

Tags:

(4.67/5)

Đánh giá bài viết!

TIN LIÊN QUAN

FacebookZaloYoutubeTiktok