Xe biển vàng có phải nộp thuế không là thắc mắc của rất nhiều tài xế, đặc biệt là những người chạy xe tải, xe khách hoặc xe kinh doanh dịch vụ vận tải. Thực tế, xe biển vàng thuộc nhóm xe kinh doanh vận tải nên phải thực hiện nghĩa vụ nộp một số loại thuế và phí theo quy định của pháp luật.
Xe biển vàng có phải nộp thuế không?
Xe biển vàng là loại xe có biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen. Theo điểm đ, điểm e khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA, Bộ Công an quy định biển vàng được cấp cho tất cả xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải (xe tải, xe khách, taxi truyền thống, taxi công nghệ như Grab, Be…).
Vậy xe biển vàng có phải nộp thuế không? Theo quy định có một số loại thuế xe biển vàng phải nộp, bao gồm:
- Thuế trước bạ: Đây là loại thuế phải nộp khi đăng ký xe lần đầu. Mức thuế này phụ thuộc vào loại xe và giá trị của xe. (Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Nếu xe được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, bạn có thể được khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi mua sắm các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải. Theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC
- Thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp: Nếu là cá nhân kinh doanh vận tải cần nộp thuế thu nhập cá nhân. Nếu là công ty cần nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP.
- Phí đường bộ (phí bảo trì đường bộ): Đây là loại thuế phải nộp hàng năm. Mức thuế này cũng phụ thuộc vào loại xe, dung tích xi-lanh (đối với xe ô tô) hoặc công suất động cơ (đối với xe máy). Theo quy định tại Thông tư 68/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Thuế môn bài: Thuế môn bài (còn gọi là lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu, định ngạch, mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh vận tải phải nộp hàng năm để được phép hoạt động sản xuất – kinh doanh hợp pháp.

Xe biển vàng có phải nộp thuế không
Mức đóng các loại thuế của xe biển vàng
Thuế trước bạ
- Xe ô tô: 2% giá trị xe (Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
- Xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống:
+ Lệ phí lần đầu: 10%.
+ Lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: 2%.(Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
- Ô tô pick-up chở hàng cabin kép, ô tô tải VAN:
+ Lệ phí lần đầu: 60% mức thu lệ phí của ô tô dưới 9 chỗ.
+ Lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: 2%.(Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
- Xe điện: 0%, áp dụng đến ngày 28/02/2027 (điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
Thuế GTGT
Theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC, mức thuế GTGT của doanh nghiệp, hộ kinh doanh vận tải là 3%.
Thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC, mức thuế TNCN kinh doanh vận tải là 1,5% doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân. Miễn nếu doanh thu ≤ 100 triệu/năm
Thuế môn bài
Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
- Căn cứ tính thuế: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trên giấy đăng ký kinh doanh.
- Mức thuế môn bài:
- Vốn điều lệ > 10 tỷ: 3.000.000 đ/năm.
- Vốn điều lệ ≤ 10 tỷ: 2.000.000 đ/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 1.000.000 đ/năm.
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh vận tải:
- Căn cứ tính thuế: Doanh thu ước tính/năm.
- Mức thuế môn bài:
- Doanh thu > 500 triệu/năm: 1.000.000 đ/năm.
- Doanh thu 300 – 500 triệu/năm: 500.000 đ/năm.
- Doanh thu 100 – 300 triệu/năm: 300.000 đ/năm.
- Doanh thu ≤ 100 triệu/năm: Miễn lệ phí môn bài.

Các loại thuế xe kinh doanh vận tải cần nộp
Kết luận
Vậy, xe biển vàng có phải nộp thuế không? Câu trả lời là có, nhưng mức thuế và phí áp dụng có sự khác biệt so với xe biển trắng. Hiểu rõ quy định giúp bạn chủ động trong việc tuân thủ pháp luật, đồng thời tận dụng được những ưu đãi để tiết kiệm chi phí.